Với những người vừa nhập môn No Man's Sky (NMS), có nhiều khả năng rằng khi đặt chân đến các hành tinh, bạn lập tức sẽ bị choáng ngợp trước hàng hà sa số tài nguyên. Các hành tinh ngập tràn những quặng khoáng để khai thác và thu thập, và vấn đề quan trọng nhất là phải biết thứ nào cần thiết hơn, có như vậy thì kế hoạch thám hiểm trong tương lai của người chơi sẽ dễ dàng hơn, bạn sẽ không lo thiếu hụt nhiên liệu tài nguyên. Có rất nhiều những nguyên tố hiếm và giá trị bạn tìm được lúc giao thương, và tốt nhất chúng ta nên "hốt hàng" hết một khi bắt gặp chúng trong lúc chơi.
Sẽ hơi khó khăn một chút để nắm bắt hết tất cả những tài nguyên khác nhau trong game, thế nên hôm nay chúng ta sẽ cùng phân loại tổng hợp các nguyên tố này theo mức độ và tính năng của chúng. Vì trong tương lại có thể chúng ta lại tìm được thêm các nguyên tố quý hiếm, nên Mọt Game cũng sẽ cập nhật thường xuyên. Bây giờ thì cùng nhau bước vào tiết hóa học thú vị này nhá!
Oxides:
Sắt (Iron): Tìm được trong các khối đá và tiểu hành tinh. Có thể dùng craft trong nhiều mục đích và vật phẩm khác nhau.
Titanium: Tìm thấy trong dạng của đá pha lê vàng (yellow crystalline), chủ yếu xuất hiện tại các hành tinh có nhiệt độ cao. Dùng để chế tạo trong các công nghệ tân tiến và thiết bị máy móc. Có thể dùng để nạp năng lượng cho màn bảo vệ tác nhân nguy hiểm (hazard protection).
Zinc: Tìm được trong các thực vật có hoa màu vàng trên các hành tinh. Dùng để draft nên nhiều loại linh kiện và thiết bị. Có thể dùng để nạp năng lượng cho màn bảo vệ tác nhân nguy hiểm (hazard protection).
Các đồng vị (Isotopes):
Than (Carbon): Tìm thấy trong các thực vật trên hành tinh. Được dùng như nguyên liệu và năng lượng cho hệ thống của đồ du hành (exosuit) và vũ khí.
Plutonium: Tìm được trong các quặng nhọn trên các hành tinh, cả trên bề mặt lẫn trong các hang động (thường thấy trong hang nhiều hơn). Dùng như một nhiên liệu cần thiết bệ phóng (lunch thrusters) và năng lượng cho exosuit hay vũ khí, cũng là một nguyên liệu cần thiết cho việc craft các công nghệ.
Thamium9: Tìm được trong các thực vật hoa màu đỏ trên các hành tinh và tiểu hành tinh. Được dùng làm nhiên liệu (đặc biệt cho Pulse Drive) và năng lượng, và là tài nguyên cần thiết để nghiên cứu công nghệ hyperdrive.
Silicates:
Chrysonite: Tìm thấy tại các hợp chất thủy tinh xanh dương trên hành tinh. Dùng để craft công nghệ và trong nhiều mục đích khác.
Heridium: Tìm thấy ở những địa hình đặc biệt (đánh dấu bàng những khối vuông ba chiều). Dùng để chế tạo phi thuyền và những công dụng của bộ đa thiết bị (multi-tool).
Bạch kim (Platinum): Tìm được trong vài loại thực vật màu xanh dương nhất định trên các hành tinh. Dùng để chế tạo exosuit, multi-tool và các chức năng của phi thuyền.
Các nguyên tố thường:
Nhôm (Aluminum): Tìm thấy trong công thức của đá hay các tiểu hành tinh. Dùng để tạo các chức năng.
Đồng (Copper): Tìm thấy trong công thức của đá hay các tiểu hành tinh. Dùng để chế tạo.
Emeril: Tìm thấy trong công thức của đá trên các hành tinh. Dùng để chế tạo
Vàng (Gold): Tìm thấy trong công thức của đá hay các tiểu hành tinh. Dùng để chế tạo và rất có giá khi giao dịch.
Iridium: Tìm thấy trong công thức của đá (đánh dấu bằng những khối vuông ba chiều) và trong lõi của tiểu hàng tinh Thamium9. Rất có giá khi giao dịch.
Nickel: Tìm thấy tại các tiểu hành tinh và bằng cách cho thú ăn. Dùng để chế tạo.
Các nguyên tố quý:
Calium: Tìm được từ một loại sinh vật da trơn. Hiếm và rất có giá trị khi giao dịch.
Omegon: Tìm được bằng việc cho thú ăn. Rất hiếm và rất có giá trị khi giao dịch.
Radnox: Tìm thấy trong công thức của đá trên các hành tinh. Rất hiếm và vô cùng có giá trị khi giao dịch.
Hợp kim (Alloys)
Lemmium: Hợp kim kim loại nặng. Được sử dụng trong sản xuất tàu chở hàng. Có giá trị trong giao dịch.
Terumin: Hợp kim kim loại nhẹ. Dùng trong giao dịch thoi để giảm trọng lượng.
Herox: Hợp kim các nguyên tố thường, đa dụng. Có giá trị trong giao dịch.
Magmox: Các hợp kim bóng (lustrious). Rất có giá trị.