Ngọc |
Công dụng |
|
Nhận 7 công vật lý và 2% xuyên giáp, hoặc 14 Công phép và 2% xuyên kháng phép. (Tương ứng chất tướng)
|
|
Nhận thêm 8% tốc độ di chuyển trong bụi cỏ, rừng và sông khi ngoài giao tranh.
|
|
Đánh trúng tướng địch bằng kỹ năng hoặc đòn tấn công cường hóa sẽ tăng vĩnh viễn 30 năng lượng tối đa, tăng tối đa 300 năng lượng.
|
|
Khi sử dụng tướng đồng minh được tăng 2% tốc độ di chuyển. Đối với mỗi tướng địch mà bạn tham gia hạ gục, bạn nhận được thêm 50 vàng và đồng minh nhận được thêm 50 vàng.
|
|
Tăng 25% khả năng hồi phục của Quả hồi phục, Mỗi quả cũng cung cấp thêm 20 vàng.
|
|
Nhận 2.5% giảm hồi chiêu. Hạ gục tướng nhận thêm 1.5% giảm hồi chiêu.
|
|
Gây thêm 10% sát thương chuẩn lên mục tiêu lớn và công trình. Nhận thêm 100 vàng và 500 kinh nghiệm khi hạ hoặc hỗ hạ gục các mục tiêu này.
|
|
Nhận 20 máu tối đa. Hạ gục tướng giúp tăng 20 máu tối đa và 4% kháng hiệu ứng.
|
|
Nhận thêm 8 Giáp và Kháng phép sau khi trận đấu bắt đầu được 5 phút.
|
|
Nhận 10 Giáp hoặc 10 Kháng phép , dựa trên chỉ số thấp hơn.
|
|
Cứ sau 3 giây, hồi lại 2% máu hoặc năng lượng bị mất dựa trên tỷ lệ phần trăm nào thấp hơn.
|
|
Bạn nhận được 2 Giáp và 5 Kháng phép . Tướng đồng minh gần nhất của bạn sẽ nhận được 5 Giáp và 2 Kháng phép .
|
|
Nhận 50 máu tối đa và 20% kháng làm chậm.
|
|
Gây thêm 10% sát thương lên tướng. Mất 5% mỗi khi bạn bị hạ gục.
|
|
Làm suy giảm chuyển động của tướng địch khiến chúng phải chịu thêm 5% sát thương trong 5 giây tiếp theo.
|
|
Tham gia hạ gục tướng giúp hồi phục 10% máu đã mất. Gây thêm 3% sát thương lên những kẻ địch còn dưới 35% máu
|
|
Nhận 2% hút máu hoặc 2% hút máu phép. Hạ gục tướng địch nhận thêm 2 Công vật lý với 1% hút máu hoặc 4 Công phép với 1% hút máu phép. (Tương ứng chất tướng)
|
|
Cứ sau 2 phút, nhận 2 Công vật lý hoặc 4 Công phép . (Tương ứng chất thướng)
|
|
Sau khi sử dụng một kỹ năng, đòn đánh kế tiếp chúng tướng địch sẽ cho bạn một hiệu ứng vật phẩm ngẫu nhiên. 25 giây thời gian hồi.
|
|
Hạn chế di chuyển chuyển một tướng địch và đánh dấu Kẻ đó trong 4 giây.
Tướng đồng minh tấn công kẻ địch bị đánh đấu sẽ được hồi máu bằng 3% máu tối đa của bạn trong 2 giây.
|
|
Tấn công và di chuyển tăng cộng dồn Tích Điện. Ở 100 cộng dồn, đòn đánh kế tiếp của bạn sẽ được Tích Điện.
Đòn đánh Tích Điện giúp hồi: 15 – 85 + 30% Công vật lý cộng thêm + 30% Công phép .
Tăng tốc độ di chuyển: 20% trong 1 giây.
|
|
Phòng thủ: Sau khi bất động một tướng địch giúp tăng 35 Giáp + 60% Giáp cộng thêm và 35 Kháng phép + 60% Kháng phép cộng thêm trong 2.5 giây.
Sát thương: Gây sát thương phép xung quanh bản thân bằng 12 – 110 + 3% Máu tối đa. 20 giây thời gian hồi.
|
|
Mỗi 4 giây trong giao tranh, đòn tấn công tiếp theo của bản thân lên tướng sẽ:
Gây thêm sát thương phép bằng 4% máu tối đa của bản thân
Hồi lại 2% máu tối đa
Tăng vĩnh viễn 5 máu.
Đối với các tướng đánh xa hiệu quả sát thương, hồi máu, tăng máu giảm 60%.
|
|
Các đòn đánh thường và kỹ năng của bạn sẽ đưa Aery tới mục tiêu, gây sát thương lên kẻ thù hoặc Khiên chắn chắn cho đồng minh.
Sát thương: 10 – 60 + 20% Công vật lý cộng thêm + 10% Công phép .
Khiên chắn: 20 – 120 + 40% Công vật lý cộng thêm + 20% Công phép . Aery không thể được gửi đi một lần nữa cho đến khi quay trở lại với bạn.
|
|
Đánh trúng một tướng bằng 3 đòn đánh thường hoặc kỹ năng trong 3 giây sẽ gây thêm sát thương tương ứng bằng 30 – 184 + 40% Công vật lý+ 25% Công phép25 giây thời gian hồi.
|
|
Khi đánh trúng tướng địch bằng các đòn đánh thường hoặc kỹ năng sẽ nhận được điểm cộng dồn tối đa 5 cộng dồn giúp tăng lần lượt 2 – 6 Công vật lý hoặc 4 – 12 Công phép trong 8 giây. Khi cộng dồn hoàn tất: Tăng 10% sát thương tương ứng cộng thêm lên tướng.
|